13. Doanh thu loại VIP
Ngày đăng : 15/08/2019 - lần đọc:274Doanh thu loại VIP là một báo cáo giúp chúng ta phân tích, đánh giá doanh thu của các khách hàng tại công ty. Qua đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về tình hình kinh doanh đối với các khách hàng có trong hệ thống để có thể đưa ra các chính sách phù hợp cho tương lai.
1. Đường dẫn đến doanh thu loại VIP
Ở nút bắt đầu, chọn Chăm sóc khách hàng/Báo cáo/Doanh thu loại VIP.
Hình 1: Đường dẫn đến Doanh thu loại VIP
2. Các chức năng cơ bản tại cửa sổ doanh thu loại VIP
Tại cửa sổ Doanh thu loại VIP, chúng ta nên chú ý các khu vực được đánh số trong hình:
Hình 2: Giao diện doanh thu loại VIP
-
Khu vực chọn chi nhánh và tìm kiếm.
-
Khu vực báo cáo chi tiết doanh thu tại chi nhánh được chọn tại khung đỏ thứ 1.
3. Doanh thu loại VIP
Để xem doanh thu loại VIP của một khách hàng, đầu tiên chúng ta chọn chi nhánh, mốc thời gian cụ thể và loại thẻ tại khung đỏ thứ 1 rồi click vào nút Tìm kiếm:
Tại tab Tổng quan, chúng ta có các cột thộng tin chi tiết bao gồm:
-
Loại thẻ: thể hiện các loại thẻ mà khách hàng đang sử dụng tại công ty chúng ta.
-
Doanh thu: thể hiện tổng số tiền chúng ta đã thu được từ khách hàng.
-
Giảm giá: thể hiện tổng số tiền chúng ta đã giảm giá cho khách hàng.
-
Tích tiền: thể hiện tổng số điểm VIP tích được khi quy đổi điểm từ Doanh thu qua điểm VIP.
-
Lần sử dụng: thể hiện tổng số lần các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của chúng ta.
-
Thẻ sử dụng: thể hiện tổng số lần các khách hàng sử dụng thẻ VIP khi thanh toán.
Hình 3: Tab Tổng quan
Tại tab Khách hàng tiềm năng, chúng ta sẽ có thông tin đầy đủ về tổng doanh thu của chúng ta đối vừa từng khách hàng trong hệ thống công ty:
-
Mã thẻ: thể hiện mã số thẻ của khách hàng.
-
Khách hàng: thể hiện tên khách hàng đang mua sắm, sử dụng dịch vụ của chúng ta.
-
Doanh thu: thể hiện tổng số tiền bán hàng, sử dụng dịch vụ của khách hàng.
-
Giảm giá: thể hiện tổng số tiền mà chúng ta đã giảm giá cho hách hàng.
-
Lần sử dụng: thể hiện số lần khách hàng đã mua sắm, sử dụng dịch vụ của chúng ta.
-
Điểm hiện tại: thể hiện tổng số điểm tích lũy của khách hàng.
-
Điện thoại: thể hiện số điện thoại liên lạc của khách hàng.
-
Địa chỉ: thể hiện địa chỉ liên lạc của khách hàng.
-
Sinh nhật: thể hiện ngày sinh nhật của khách hàng.
-
Ngày cưới: thể hiện ngày cưới của khách hàng (đối với khách hàng đã cưới).
-
Ngày t.lập c.ty: thể hiện ngày thành lập công ty đối với khách hàng là công ty khác.
Hình 4: Tab Khách hàng tiềm năng
Tại tab Khách không sử dụng, chúng ta sẽ có thông tin đầy đủ các khách hàng đã không mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ trong khoảng thời gian đã chọn ở khung đỏ 1:
-
Mã thẻ: thể hiện mã số thẻ của khách hàng.
-
Khách hàng: thể hiện tên khách hàng của chúng ta.
-
Ngày sử dụng cuối: thể hiện thời điểm cuối cùng khách hàng tới mua sắm, sử dụng dịch vụ của chúng ta
-
Điện thoại: thể hiện số điện thoại liên lạc của khách hàng.
-
Địa chỉ: thể hiện địa chỉ liên lạc của khách hàng.
-
Sinh nhật: thể hiện ngày sinh nhật của khách hàng.
-
Ngày cưới: thể hiện ngày cưới của khách hàng (đối với khách hàng đã cưới).
-
Ngày t.lập c.ty: thể hiện ngày thành lập công ty đối với khách hàng là công ty khác.
Hình 5: Tab Khách không sử dụng
Tại tab Khách hàng lên hạng, chúng ta sẽ có thông tin đầy đủ các khách hàng đã không mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ trong khoảng thời gian đã chọn ở khung đỏ 1:
-
Mã thẻ: thể hiện mã số thẻ của khách hàng.
-
Khách hàng: thể hiện tên khách hàng của chúng ta.
-
Ngày lên hạng: thể hiện thời điểm thẻ thành viên của khách hàng được thăng hạng.
-
Doanh thu: thể hiện tổng doanh thu chúng ta thu được từ khách hàng.
-
Lần sử dụng: thể hiện số lần mua sắm, sử dụng dịch vụ của khách hàng.
-
Điện thoại: thể hiện số điện thoại liên lạc của khách hàng.
-
Địa chỉ: thể hiện địa chỉ liên lạc của khách hàng.
-
Sinh nhật: thể hiện ngày sinh nhật của khách hàng.
-
Ngày cưới: thể hiện ngày cưới của khách hàng (đối với khách hàng đã cưới).
-
Ngày t.lập c.ty: thể hiện ngày thành lập công ty đối với khách hàng là công ty khác.
Hình 6: Tab Khách hàng lên hạng
Tại tab Chi tiết hàng bán, chúng ta sẽ có thông tin đầy đủ các sản phẩm – dịch vụ mà khách hàng đã mua trong khoảng thời gian đã chọn ở khung đỏ 1:
-
Mã loại thẻ: thể hiện loại thẻ của khách hàng đã sử dụng để mua hàng.
-
Nhóm: thể hiện tên nhóm sản phẩm – dịch vụ.
-
Mã hàng: thể hiện mã số của sản phẩm – dịch vụ mà khách hàng đã mua.
-
Tên hàng: thể hiện tên của sản phẩm – dịch vụ mà khách hàng đã mua.
-
Số lượng: thể hiện số lượng sản phẩm – dịch vụ mà khách hàng đã mua.
-
Giảm giá: thể hiện số tiền khách hàng được giảm trừ khi mua hàng.
-
Tổng tiền: thể hiện tổng số tiền khách hàng đã trả cho mặt hàng này.
-
Lần sử dụng: thể hiện tổng số lần khách sử dụng thẻ VIP khi mua hàng.
Hình 7: Tab chi tiết hàng bán
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành phần hướng dẫn mục Doanh thu loại VIP. Cảm ơn các bạn đã đọc bài hướng dẫn của Phần mềm Hợp nhất chúng tôi và hẹn gặp lại trong những bài hướng dẫn sau.