17. Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

Ngày đăng : 16/08/2019 - lần đọc:302
Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail là một báo cáo thể hiện cái nhìn chung về doanh số bán hàng và số lượng khách hàng của phân khúc bán lẻ Retail. Qua đó, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động đối với khách hàng bán lẻ để có thể đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp đối với mô hình Retail cho tương lai.

1. Đường dẫn đến báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

  Ở nút bắt đầu, chọn Chăm sóc khách hàng/Báo cáo/Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail.

Hình 1: Đường dẫn đến Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

 

2. Các chức năng cơ bản tại cửa sổ báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

  Tại cửa sổ Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail, chúng ta nên chú ý các khu vực được đánh số trong hình:

Hình 2: Giao diện báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

  1. Khu vực chọn nhóm chi nhánh và tìm kiếm, trích lọc.
  2. Khu vực báo cáo chăm sóc khách hàng Retail theo bán hàng và khách hàng.

 

3. Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail

  Tại cửa sổ Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail, chúng ta sẽ chọn chi nhánh và thời điểm để tìm kiếm tại khung đỏ 1.

Tại tab Báo cáo bán hàng, chúng ta sẽ có cái nhìn chung về tình hình kinh doanh bán lẻ tại từng chi nhánh:

  • Chi nhánh: thể hiện tên của các chi nhánh có trong hệ thống.
  • Nhóm cửa hàng: thể hiện chi nhánh đang chọn thuộc loại cửa hàng nào (shop bán lẻ, trung tâm thương mại, online...)
  • Doanh số: thể hiện tổng số tiền thu được của từng chi nhánh trong khoảng thời gian nhất định đang chọn tại khu vực khoanh đỏ số 1.
  • Số lượng khách mua: thể hiện tổng số lượng khách hàng đã đến mua sắm – sử dụng dịch vụ tại từng chi nhánh.
  • Số lượng bill: thể hiện tổng số lượng hóa đơn thanh toán của từng chi nhánh trong khoảng thời gian nhất định.
  • Trung bình số lượng sản phẩm/bill: thể hiện tỷ lệ giữa tổng số lượng sản phẩm bán được trên số lượng hóa đơn thanh toán.
  • Số lượng sản phẩm bán: thể hiện tổng số lượng sản phẩm đã được bán ra của từng chi nhánh.
  • Số lượng stylecode/SKU: thể hiện tỷ lệ … trên mã hàng hóa lưu kho (stock keeping unit).

Hình 3: Báo cáo bán hàng

 

Tại tab Báo cáo khách hàng, chúng ta sẽ có cái nhìn bao quát về tình hình khách hàng tại từng chi nhánh:

  • Mã chi nhánh: thể hiện mã số của từng chi nhánh có trong hệ thống.
  • Số lượng khách không có thông tin: thể hiện tổng số lượng khách hàng vãng lai, không có thông tin cá nhân.
  • Số lượng khách hàng cũ: thể hiện tổng số lượng khách hàng cũ đã đến mua sắm – sử dụng dịch vụ tại từng chi nhánh.
  • Doanh thu đóng góp của khách hàng cũ: thể hiện tổng số lượng tiền thu được từ khách hàng cũ.
  • Trung bình bill của khách hàng cũ: thể hiện tỷ lệ giữa tổng số lượng phiếu thanh toán trên số lượng khách cũ.
  • Số lượng khách hàng mới: thể hiện tổng số lượng khách hàng mới đến mua sắm – sử dụng dịch vụ lần đầu tại từng chi nhánh.
  • Doanh thu đóng góp của khách hàng mới: thể hiện tổng số lượng hóa đơn thanh toán của từng chi nhánh của các khách hàng mới tạo.
  • Trung bình bill của khách hàng mới: thể hiện tỷ lệ giữa tổng số lượng sản phẩm bán được trên số lượng hóa đơn thanh toán của các khách hàng mới.
  • Số lượng khách hàng lên hạng: thể hiện tổng số lượng khách hàng đã được thăng hạng tại từng chi nhánh
  • Số lượng khách hàng ưu đãi sinh nhật: thể hiện tổng khách hàng đã được hưởng chính sách giảm giá mừng sinh nhật.

Hình 4: Báo cáo khách hàng

 

  Như vậy, chúng ta đã hoàn thành phần hướng dẫn mục Báo cáo chăm sóc khách hàng Retail. Cảm ơn các bạn đã đọc bài hướng dẫn của Phần mềm Hợp nhất chúng tôi và hẹn gặp lại trong những bài hướng dẫn sau.

 


  • Tags: